TÀI LIỆU THAM KHẢO
:
1. MX Nguyễn Thành Trí, Ngày Tháng Không Quên, trang
37-69; Đặc San Sóng Thần, Tổng Hội TQLC Việt Nam tại Hoa Kỳ,
2004.
2. Thượng tướng Hoàng Cầm, Chặng đường Mười Nghìn Ngày,
trang 428; nxb Quân Đội Nhân Dân, Hà Nội, 2001.
3. Thượng tướng Nguyễn Hữu An, Chiến Trường Mới, trang
247, 251, 254-255 & 267-271; nxb QĐND, Hà Nội, 2002.
4. KB Trần Châu Giang, Trường Thiết Giáp Giờ Thứ 24,
trang 50-53; Đặc San Kỵ Binh, số 5, tháng 6-2006.
5. Thư riêng của cựu Đại úy Trương Gia Lương gửi cho tác
giả ngày 18/12/2007.
6. Nguyễn Ngọc Thạch, Những ngày cuối cùng của Truờng Bộ
Binh; http:// batkhuat.net /tl-nhungngaicuoi-tbb.htm, 25/3/2013.
7. Hoàng Đức Nhã, Nghe Sư trưởng 304 kể chuyện “tiến về
Sài Gòn”; http:// www6.vnmedia.vn
/newsdetail.asp?NewsId=191306&CatId=23, 30/4/2010.
8. Trung tá Đinh Văn Thiên & Đỗ Phương Linh, Một Số Trận
Đánh Trước Cửa Ngõ Sài Gòn, trang 110; nxb QĐND, Hà Nội,
2005.
9. Vũ Hữu Hưng, Kỷ Niệm Ngày: Quân Lực 19/6, trang
74-76; Tuần Báo Mõ, 16/6/2001.
10. Thư riêng của cựu Đại tá Vũ Ngọc Hướng gửi cho Jay
Veith ngày 30/4/2003.
11. Chuẩn tướng Trần Quang Khôi, Tường-Trình Về Vai-Trò
Lữ-Đoàn III Kỵ-Binh Và Lực- Lượng Xung-Kích Quân Đoàn III
- Danh Dự Và Tổ Quốc, trang 363-375; Hà Mai Việt, Thép và
Máu - Thiết Giáp Trong Chiến Tranh Việt Nam, tác giả xuất bản,
Texas, 2005.
12. Điện thoại viễn liên với cựu Trung úy Huỳnh Bá Long
ngày 8/9/2007.
13. Mủ xanh Đinh Xuân Lãm, Lữ Đoàn 468 TQLCVN, trang
67-71; Đặc San Sóng Thần, Kỷ Niệm 44 năm thành lập Thủy Quân
Lục Chiến Việt Nam Cộng Hòa, Iowa, 1998.
14. Điện thư của cựu Trung tá Nguyễn Đăng Hòa gửi cho tác
giả ngày 10/9/2007.
15. Đại tá Nguyễn Văn Hồng, Cuộc Chiến Đấu Tự Nguyện,
trang 214-215; nxb Thanh Niên, Hà Nội, 2005.
16. Lịch Sử Sư Đoàn 3, Trận chiến phòng tuyến cầu Cỏ May;
http:// www.vnmilitaryhistory.net /index.php
/topic,11573.0.html, 7/4/2013.
17. Nguyễn Văn Thông, Những Ngày Cuối Của Các Chiến Sĩ Cán
Bộ Và Khóa Sinh Trường Truyền Tin / QLVNCH; http://
www.viettide.net, 10/5/2008.
18. Lịch sử Sư đoàn 3 Sao Vàng, trang 109; nxb Quân Đội
Nhân Dân, Hà Nội.
19. Nguyễn Anh Dũng & Lâm A Sáng, Trận chiến đấu bi hùng
cuối cùng của Thiếu Sinh Quân Vũng Tàu 1975, trang 12-23; Nhóm
Những Nhà Văn Quân Đội, Những Trận Đánh Không Tên Trong
Quân Sử, nguyệt san Việt Nam xuất bản, Canada, 2003.
20. Nguyen Phuc Hau, “Yes. We Fought”, Chương XVI -
Civilians, trang 253-256; L Engelmann, Tears Before The
Rain - An Oral History of the Fall of South Vietnam, Da Capo
Press, New York, 1997.
21. Nguyên Khai, Vũng Tầu tàn chiến cuộc; http://
vantuyen.net index.php?view=story&subject- id=22627,
16/5/2008.
22. Điện thoại viễn liên với cựu Đại tá Hứa Yến Lến ngày
21/8/2007.
23. Điện thoại viễn liên với cựu Đại úy Lê Sơn ngày
22/8/2007.
24. Điện thoại viễn liên với cựu Đại úy Phạm Văn Bản ngày
23/8/2007.
25. Tiến sĩ Phạm Huy Dương & Thạc sĩ Phạm Bá Toàn, Chủ
biên, Chiến Dịch Hồ Chí Minh - Trang Sử Vàng Qua Các Trận
Đánh, trang 450-530; nxb QĐND, Hà Nội, 2005.
26. Nguyễn Phúc Sông Hương, Người Lính Chưa Qua Sông, sách
đã dẫn trên (19), trang 25-39.
27. Đậu Thanh Sơn, Ký Ức Sư Đoàn; http://
www.vnmilitaryhistory.net /index.php /topic, 22547.290
/wap2.html, 7/4/2013.
28. Kb. Vũ Đình Lưu, Trảng Bom Bão Lửa - Trảng Bom-Hố Nai
ngày 29-4-1975; http:// baovecovang2012.wordpress.com /2013 /03
/30
/trang-bom-bao-lua-trang-bom-ho-nai-ngay-29-4-1975-kb-vu-dinh-luu,
8/4/2013.
29. Điện thoại viễn liên với cựu Trung tá Lê Bá Bình ngày
9/9/2007.
30. Vũ Đình Hải, Việt Ngủ Ngáy, trang 101-127; Đặc San Mũ
Đỏ, số 55, California, 18/2/2007.
31. Nhóm Bốc Mộ, Một Chuyến Viếng Thăm, trang 148-153; Đặc
san Mũ Đỏ, số 67, Xuân Quý Tỵ, 2013.
32. Quân Sử Không Quân Việt Nam Cộng Hòa, trang 198; Lý
Tưởng Úc Châu, Australia, 1-7- 2005.
33. Tài liệu riêng của cựu Trung tá Đỗ Đức Thảo gửi cho
tác giả ngày 10/10/2007.
34. Đỗ Văn Ninh, Kỷ Niệm Miền Đông, trang 169-187; Đại tá
Đồng Kim Hải & Đại tá Giáp Văn Phúc, Đường Tới Toàn
Thắng, nxb QĐND, Hà Nội, 2005.
35. Trung tá Nguyễn Long Hưng, Đêm Trước Ngày Toàn Thắng,
trang 250-258, sách đã dẫn trên.
36. Thư riêng của cựu Trung tá Đỗ Đức Thảo gửi cho tác giả
ngày 22/10/2007.
37. J M Collins, Military Geography for professionals and
the public, trang 218; Brassey’s, Washington, 1998.
38. Operation Market Garden; http:// en.wikipedia.org
/wiki /Operation_Market_Garden#Ter- rain, 28/2/2007.
39. The Last Fence, trang 1177-1178; Images of War - The
Real Story of World War II, số 43, tập 3; nxb Marshall
Cavendish Ltd., U.K., 1995.
40. The Memoirs of Field-Marshal Kesselring, trang 276;
nxb Greenhill Books, London, 2007.
41. J G Miller, The Bridge at Dong Ha, trang 180; Naval
Institute Press, Maryland, 1989.
42. Colonel G H Turley, The Easter Offensive - The Last
American Advisors Vietnam, 1972, trang 188; Presidio Press,
California, 1985.
43. Lịch sử Bộ đội Đặc công Quân đội Nhân dân Việt Nam
(1945-2007), trang 113-120; nxb QĐND, Hà Nội, 2007.
44. Điện thoại viễn liên với cựu Thiếu tá Võ Trọng Em ngày
2/9/2007.
45. Văn Dĩ & Đại tá Vũ Chiến, Tư Thế Đặc Công, sách đã dẫn
trên (34), trang 232-249.
46. MX Kiều Công Cự, Những ngày tháng Sau Cùng của
TĐ2/TQLC (8/3/75-30/4/75), trang 504-525; Tuyển Tập 2: Hai
Mươi Mốt Năm Chiến Trận Của Binh Chủng Thủy Quân Lục Chiến
Việt Nam (1954-1975), Tổng Hội TQLC/VN tại Hoa Kỳ, California,
2005.
47. Nguyễn Văn Chương, Hãy Xứng Đáng là Trai Đất Tổ - Vua
Hùng, sách đã dẫn trên (34), trang 270-279.
48. Nguyễn Thành Lộc, Biên Hòa Một Thời Kỷ Niệm, sách đã
dẫn trên (34), trang 212-221.
49. Trung đoàn 113 Đặc Công - Bộ Chỉ Huy Miền, trang
94-95; Lê Hải Triều, Anh Hùng Trong Chiến Dịch Hồ
Chí Minh, nxb QĐND, Hà Nội, 2005.
50. Nguyễn Quốc Hoàn, Những người ngã xuống trước ngày
toàn thắng; Sự Kiện & Nhân Chứng, Hồi Ức - Kỷ Niệm,
Quân Đội Nhân Dân ngày 26/7/2007.
51. Trung tướng Lê Nam Phong, Cuộc Đời và Chiến Trận; nxb
Thanh Niên, Hà Nội.
52. Thư riêng của cựu Trung tá Lê Bá Bình gửi cho tác giả
ngày 18/9/2007.
53. Điện thoại viễn liên với cựu Đại tá Nguyễn Thành Trí
ngày 16/8/2007.
54. Jean Lartéguy, Vĩnh Biệt Sài Gòn, trang 112; Phạm Kim
Vinh chuyển ngữ, nxb Thế Giới, California, 1991.
55. Thượng tướng Trần Văn Trà, Kết Thúc Cuộc Chiến Tranh
30 Năm, trang 816-837; nxb QĐND, Hà Nội, 2005.
56. Sách đã dẫn trên (34), trang 302.
57. Mạnh Hùng, Đường đến Dinh Độc Lập; http://
lichsuvietnam.info /index.php? option=com_
content&task=section&id=3&Itemid=17, 29/3/2013.
58. Thiên Ân, Nghe tiếng hát Phùng Văn Chiêu nhớ những
ngày cuối cùng của Biên Hòa; Ký Sự, http://
members.optusnet.com.au /vnaf, 2/4/2008.
59. Trần Văn Bê & Võ Tá Trọng, Lịch Sử Binh Chủng Thiết
Giáp Quân đội nhân dân Việt Nam 1959-1975, trang
292; nxb QĐND, Hà Nội, 1982.
60. MĐ Bùi Văn Thái, Trận Đánh Cuối Cùng của TĐ5ND;
http:// nhaydu.com /index_83hg_files /left_files /T-Chien
/tran-danh-cuoi-cung-cuaTD5ND.pdf, 30/3/2013.
61. G Forty, Road To Berlin - The Allied Drive from
Normandy, trang 89 & 160; nxb Cassel & Co, London,
1999.
62. Trần Trọng Trung, Lịch sử và nhân chứng - Đại tướng Võ
Nguyên Giáp ở Tổng hành dinh; http:// www.sggp.org.vn
/chinhtri /35namgiaiphongmiennam /2010 /4/224795, 30/4/2010.
63. Nam Hà, Mặt Trận Đông Bắc Sài Gòn, trang 227-228; nxb
Hà Nội, 2005.
64. Hồ Sĩ Thành, Trận Chiến Đấu Ác Liệt Bảo Vệ Cầu Rạch
Chiếc, sách đã dẫn trên (34), trang 280-284.
65. Phùng Bá Đam, Bắt Dương Văn Minh Cùng Nội Các Chính
Quyền Sài Gòn, trang 305-315; Nguyễn Đăng Vinh & Nguyễn Phương
Túy sưu tầm, biên soạn, Trận Quyết Chiến Cuối Cùng, nxb Từ
Điển Bách Khoa, Hà Nội, 2005.
66. Hồ Sĩ Thành, Biệt Động Những Chiến Công Bất Tử, trang
172; nxb Trẻ, Thành phố HCM, 2002.
67. Phạm Vũ, 52 Anh Em Đã Nằm Lại Ở Cầu Rạch Chiếc, trang
102-104; hồ sơ một thế hệ Viết Nên Huyền Thoại, nxb
Trẻ, Thành Phố Hồ Chí Minh, 2004.
68. Nguyễn Văn Tào, Lữ đoàn 316 trong ngày giải phóng Sài
Gòn 30/4/1975, Tư Liệu Lịch Sử; ttp:// honvietquochoc.com.vn
/Tu-lieu /Tu-lieu-lich-su
/Lu-doan-316-trong-ngay-giai-phong- G-30-4-1975.aspx,
15/6/2011.
69. TS. Đặng Văn Thắng, Xuân Ất Mão ở một ngôi trường đại
học, trang 94-101; nhiều tác giả, 30-4 Và Tôi, nxb Trẻ, Thành
Phố HCM, 2005.
70. Đại tá, Ts. Dương Đình Lập & Thượng tá Trần Minh Cao,
Cuộc Tổng Tiến Công Và Nổi Dậy Mùa Xuân 1975 (Biên
Niên Sự Kiện), trang 221; nxb Tổng Hợp TP.HCM, 2005.
71. Thượng tá TS Đinh Thu Xuân, Lịch sử bộ đội Tăng -
Thiết giáp Quân Giải phóng miền Nam và Quân khu 7,
trang 49; nxb QĐND, Hà Nội, 2003.
72. Trần Văn Trung, Lê Nguyễn & Hải Triều, Trận đánh không
có đại bàng tại Huấn Khu Thủ Đức ngày 30/4/1975, trang
114-115; Nhóm Nhà Văn Quân Đội, Những Trận Đánh Không Tên
Trong Quân Sử (Tập II), nguyệt san Việt Nam xuất bản, Canada,
2006.
73. Thiếu tướng Lê Xuân Kiện, Nghệ Thuật Tác Chiến Của Bộ
Đội Xe Tăng - Thiết Giáp Trong Tổng Tiến Công Và Nổi
Dậy Xuân 1975, trang 85; Trận Quyết Chiến Lịch Sử Xuân 1975,
Viện Lịch sử quân sự Việt Nam biên soạn và xuất bản, Hà
Nội, 1990.
74. http:// www.saigonnewport.com.vn /vietnamese
/lichsu.aspx, 31/8/2007.
75. Nguyễn Xuân Quý, Lịch Sử Trung Đoàn Bộ Binh 165 Sư
Đoàn 7 - Quân Đoàn 4 1946-2001, trang 219-220; nxb
QĐND, Hà Nội, 2003.
76. J Manyon, The Fall of Saigon, trang 102-104 & 116-117,
Rex Colling Ltd, London, 1975.
77. Đại tá Bùi Văn Tùng, Một Sáng Kiến Về Tổ Chức Chỉ Huy
Trận Tấn Công Đánh Chiếm Phủ Tổng Thống Ngụy, sách đã
dẫn trên (65), trang 297-304.
78. Người Dẫn Tổng Thống Dương Văn Minh Đọc Bản Tuyên Bố
Đầu Hàng, trang 324-326; Lưu Vinh, Những Chứng Nhân
Lịch Sử, nxb Công An Nhân Dân, Hà Nội, 2003.
79. Ths. Huỳnh Văn Chúm và nhiều người khác, Lịch Sử
Truyền Thống Chiến Khu An Phú Đông, trang 260; nxb Tổng
Hợp Thành Phố Hồ Chí Minh, 2005.
80. Đại tá Trần Xuân Ban, Chủ biên, Lịch Sử Sư Đoàn Bộ
Binh 7 (1966-2006), trang 229; nxb QĐND, Hà Nội, 2006.
81. Phỏng vấn Phó Đề Đốc Đinh Mạnh Hùng, Những Tiết Lộ
Thêm Về Chuyến Di Chuyển Của Đoàn Tàu, trang
523-530; Hải Sử Tuyển Tập, Tổng Hội Hải Quân & Hàng Hải,
California, 2004.
82. P Arnett, Live From The Battlefield From Vietnam To
Baghdad 35 Years in the World’s War Zones, trang 306;
nxb Corgi Book, UK, 1995.
83. A Speer, Inside The Third Reich, trang 633 & 624-625;
nxb Orient Books Ltd, London, 2003.
84. C Bellamy, Absolute War - Soviet Russia in the Second
World War, trang 668 & 642; nxb Pan Books, London, 2007.
85. Huỳnh Hồng Hiệp, Tự Sát Dưới Chân Cờ; http:// tvvn.org
/tvvn /index.php?categoryid=67& p2003_articleid=85,
3/4/2008.
86. Tài liệu riêng của cựu Trung tá Đỗ Đức Thảo gửi cho
tác giả ngày 12/10/2007.
87. Minh Surrenders, Vietcong In Saigon, 1,000 Americans
and 5,500 Vietnamese Evacuated by Copter to U.S.
Carriers, The New York Times, April 30, 1975.
88. Hương Hồng Thu, Thọc sâu cấp binh đoàn, Quốc Phòng -
An Ninh, Nghệ Thuật Quân Sự, Quân Đội Nhân Dân, 9/6/2007.
89. D M Glantz, Soviet Military Operational Art - In
Pursuit of Deep Battle, trang 148; nxb Frank Cass and
Company Limited, U.K., 1991.
90. Champs De Bataille, Thématique H.S. No. 4 - Le Combat
Tactique: Les Blindés Allemands, trang 6, France,
Avril 2008.
91. R E Simpkin, Mechanized Infantry, trang 68; Brassey’s
Publishers Ltd., England, 1980.
92. Đại tướng Võ Nguyên Giáp, Tổng Hành Dinh Trong Mùa
Xuân Toàn Thắng, trang 286; nxb Chính Trị Quốc Gia,
Hà Nội, 2000.
93. The Fall of Saigon; http:// ews.bbc.co.uk
/aboutbbcnews /hi /news_update /newsid_3853000
/385353.stm, 17/12/2005.
94. A Gat, A History of Military Thought from the
Enlightenment to the Cold War, trang 639; Oxford University
Press, U.K., 2001.
95. A Beevor, Berlin The Downfall 1945, trang 424 & 156;
Penguin Books Ltd, London, 2002.
96. J C Berry, Jr., Synopsis of the Marine Corps Doctrinal
Publications, trang 9; Thoughts on The Operational Art,
United States Marine Corps, Virginia, October 2006.
97. Vận Dụng Sáng Tạo Nghệ Thuật Tiến Công, Kết Hợp Tiến
Công Và Nổi Dậy, Tổ Chức Và Thực Hành Trận Quyết Chiến Chiến
Lược, Giành Thắng Lợi Hoàn Toàn, trang 666; Đại tá Kiều
Bách Tuấn & Trung úy Bùi Thu Hương, Đại Tướng Lê Trọng Tấn Tổng
Tập, nxb QĐND, Hà Nội, 2007.
98. S Tzu, The Art Of War, trang 98; S B Griffith chuyển
ngữ và giới thiệu, Oxford University Press, New York, 1971.
99. L Jikun, Mao Zedong’s Art of War, trang 161; Hai Feng
Publishing Co., Hong Kong, 1993.
100. Đại tá, ThS. Khoa học Quân sự Phạm Vĩnh Phúc & nhiều
người khác, Lịch sử chiến thuật Quân đội Nhân dân Việt Nam
1945-1975 - Tập 1, trang 151; nxb QĐND, Hà Nội, 2003.
101. Đại tướng Văn Tiến Dũng, Chiến Tranh Nhân Dân Quốc
Phòng Toàn Dân, trang 170; Tập Hai, nxb QĐND, Hà Nội, 1979.
102. Sách đã dẫn trên (52), trang 791.
103. http:// www.dongnai.gov.vn /gioi_thieu_chung
/du_lich_thuong_mai /mldocument.2004-12-
26.5924848152, 3/6/2008.
104. Điện thoại viễn liên với cựu Đại tá Cổ Tấn Tinh Châu
ngày 5/11/2007.
105. Điệp Mỹ Linh, Hải Quân Việt Nam Cộng Hòa Ra Khơi 1975,
trang 233-234; tác giả xuất bản, Texas.
106. Hồ Sĩ Thành, Đặc Khu Rừng Sác, trang 63-65 & 127-128;
nxb Trẻ, Thành Phố HCM, 2002.
107. Nguyễn Nhật Cường, Tưởng Niệm 30-04-75: Tháng Tư, Cả
Một Đời Người Trước...; http:// batkhuat.net
/van-thang4-camot-doinguoi.htm, 29/3/2013.
108. Trung tướng Doãn Tuế, Pháo Binh Xuân 1975, sách đã dẫn
trên (25), trang 695-716.
109. Lieutenant Colonel J Kean, After Action Report 17 April
- 7 May 1975; http:// www.fallofsai- gon.org
/final.htm, 5/7/2002.
110. Lê Bá Thông, Tưởng Niệm Tháng Tư Đen: Chuyến hải trình
định mệnh, trang 34-44; Làng, 30/4/2004.
111. Vũ Thụy Hoàng, Sài Gòn Tuyết Trắng - Việt Nam: tháng 4,
1975, trang 297-300; nxb Vietnam Books, Virginia, 2000.
112. Đại tá, TS. Hồ Sơn Đài, Chủ biên, Lịch Sử Đảng Bộ Huyện
Nhà Bè (1975-2005), trang 15- 16; nxb Tổng Hợp Thành Phố HCM,
2007.
113. A Vick, Snakes in the Eagle’s Nest, trang 9-20; Rand,
California, 1995.
114. Sách đã dẫn trên (92), trang 307-308.
115. Sách đã dẫn trên (55), trang 791.
116. Đại tướng Văn Tiến Dũng, Đại Thắng Mùa Xuân, trang
261-262, in lần thứ hai; nxb QĐND, Hà Nội, 1977.
117. http:// en.wikipedia.org /wiki /Tan_Son_Nhat_Air_Base,
11/11/2007.
118. Dương Hiếu Nghĩa, Hồi ký dang dở ...; http://
www.geocities.com /nhd18 /hoikydangdo.html, 15/5/2008.
119. Vĩnh Hiếu, Phi Đoàn Thần Tượng - Giờ Thứ 25; Ký Sự,
http:// members.optusnet.com.au /vnaf; 1/4/2008.
120. T Terzani, Giai Phong The Fall and Liberation of
Saigon, trang 45-48; nxb Angus & Robertson (UK) Ltd., 1976.
121. D Butler, The Fall of Saigon Scenes from the sudden end
of a long war, trang 414; Sphere Books Limited, London, 1985.
122. T G Tobin, A E Laehr & A F Hilgenberg, Last Flight from
Saigon, trang 91-95; USAF South- east Asia Monograph
Series, Volume 4, Monograph 6, 1/1/2005.
123. Đằng Vân, Tháng Tư 1975; Ký Sự, http://
members.optusnet.com.au /vnaf, 1/4/2008.
124. Đinh Đồng Kỳ, Bầy Chim Vỡ Tổ - Trên Sân Bay Cỏ Ống,
trang 27-38; Tập San Biệt Động Quân, Số 23, Tháng 5 Năm 2008,
California.
125. THTR, My Last Flying Combat Mission in Saigon - The
true story of Vietnamese Air Force super heroes in final hours;
http://vnafmamn.com/VNAF_LastMission.html, 11/3/2013.
126. PGS. Thiếu tướng Tạ Vân, Đánh Phá Sân Bay Tân Sơn Nhất
Trong Chiến Dịch Hồ Chí Minh, sách đã dẫn trên (65),
trang 282-286.
127. Thiếu tướng Nguyễn Đôn Tự, Những ngày cuối cùng ở trại
Davis; http:// ww.cand.com.vn /vi-VN /phongsu
/2008/4/89542.cand, 17/8/2008.
128. Thiên Lôi 524, Chuyện 30 năm trước; http://
www.thta.net /BaiVo /BaiVo_Chuyen30Nam ruoc.htm, 9/11/2009.
129. tìnhhoàihương, Phi Vụ Oanh Liệt Cuối Cùng; http://
www.quanvan.net /index.php?
view=story&subjectid=27405&chapter=1, 12/6/2011.
130. F Snepp, Decent Interval - The American Debacle in
Vietnam and the Fall of Saigon, trang 96; Penguin Books Ltd,
England, 1980.
131. Thiếu tướng Lê Linh, Tiến Về Thành Phố Mang Tên Bác,
trang 214-248; Chiến Dịch Hồ Chí Minh Qua Hồi Ức các
tư lệnh và chính ủy; nxb QĐND, Hà Nội, 2005.
132. Tô Kiều Phương, Khoảnh Khắc Sau Cùng Sài Gòn Vẫn Sống
Lẫm Liệt; http:// www.take2- ango.com /News.aspx?NewsID=5040,
23/1/2008.
133. CSVSQ Bùi Thế Dung, trang 102-106-6, Kỷ yếu của khóa 11
SVSQ/TVBQGVN.
134. Theo HNM, Chúng tôi tiến vào Sài Gòn; http://
vitinfo.com.vn /Muctin /CTXH /42129 /def- ult.aspx, 31/5/2008.
135. Kiem Do & J Kane, Counterpart - A South Vietnamese
Naval Officer’s War, trang 198; Airlife Publishing Ltd,
England, 1998.
136. Phạm Cường, Kỳ 2: Viên tướng chế độ cũ mang bí số cách
mạng; http:// vietnamnet.vn chinhtri /2007 /04 /687808,
2/5/2007.
137. R Holmes & M M Evans, Chủ biên, Battlefield Decisive
Conflicts in History, trang 255; Oxford University Press,
U.K., 2007.
138. J Owen, Nuremberg Evil on Trial, trang 327, Headline
Publishing Group, London, 2006.
139. Trần Anh, Cầu Rạch Chiếc, Chiến công quả cảm của lữ
đoàn 316 đặc công; http:// www. dnd.vn /qdnd
/baongay.dlbp.33438.qdnd, 29/4/2008.
140. Thiếu tướng Trần Hải Phụng, Tiến công và nổi dậy mùa
Xuân 1975 ở miền Đông Nam Bộ, trang 58; Trận Quyết Chiến Lịch Sử
Xuân 1975, Viện lịch sử quân sự Việt Nam xuất bản, Hà
Nội, 1990.
141. 'Hòa giải dân tộc phải dần dần'; http:// www.bbc.co.uk
/vietnamese /vietnam /2010 /04
/100426_30april_general_thai.shtml, 6/7/2011.
142. Lê Trọng Quát, Việt Nam Đi Về Đâu? Huyền Thoại Và Sự
Thật 1930-2002, Tập 2, trang 935- 38; tác giả xuất bản,
California, 2003.
143. S T Hosmer, K Kellen & B M Jenkins, The Fall of South
Vietnam - Statements by Vietnamese Military and Civilian
Leaders, trang 150; nxb Crane, Russak & Company, Inc., New York,
1980.
144. Hoàng Văn Yên, Ngày Giã Từ Vũ Khí, trang 96-99; Hội Ái
Hữu Quân Nhu Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa, Tập San Đất Mới, Đặc
San Tân Niên 2007, California.
145. Nguyễn Bá Cẩn, Đất Nước Tôi, trang 544-545 & 420; Hoa
Hao Press, California, 2003.
146. Diễn Đàn NVQG 04-24-05: Nguyễn Đình Toàn: Đại Tướng
Dương Văn Minh; http:// www. nationalistvietnameseforum.com /Nationalist%20Vietnamese%20Forum
/Pages /Main /Am- %20thanh.htm, 24/4/2005.
147. Tran Van Don, Our Endless War nside Vietnam, trang 248;
Presidio Press, California, 1978.
148. Phạm Kim Vinh, Cái Chết Của Nam Việt Nam: Những trận
đánh cuối cùng, trang 358-359; nxb Xuân Thu, California, 1988.
149. Admiral K Doenitz, Memoirs Ten Years and Twenty Days,
trang 474; nxb Cassell & Co., London, 2000.
150. Thanh Thương Hoàng, Dinh Độc Lập 30 Tháng 4 Năm 1975;
http:// www.vantuyen.net /index.php?view=story&subjectid=24640,
14/5/2008.
[1] Thành Tuy Hạ là tên
một trong ba tổng là Thành Tuy Hạ, Trung và Thượng, thuộc
huyện Long Thành, phủ Phước Tuy, tỉnh Biên Hòa; có từ thời
nhà Nguyễn. Năm 1936, quân đội Pháp thiết lập căn cứ trên
đất Thành Tuy Hạ. Thời VNCH, căn cứ là nơi tồn trữ bom và
đạn dược lớn nhất của QLVNCH, có tên là căn cứ Phan Bội Châu.
[2] Sư đoàn 341 được
thành lập ngày 23/11/1972 tại huyện Nam Đàn để tạo thành lực
lượng trừ bị cho quân khu 4 CSBV (gồm các tỉnh Thanh Hóa,
Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình), đề phòng Mỹ và lực lượng
đồng minh có thể đổ bộ tấn công miền Bắc trong năm 1972. Sư
đoàn còn có tên là sư đoàn Sông Lam vì sông Lam cùng với núi
Hồng Lĩnh là biểu tượng của tỉnh Nghệ An.
Tư lệnh sư đoàn lúc bấy giờ là Đại tá
Trần Văn Trân (1927-1997) hay Ba Trân. BTL sư đoàn của ông
đã bị QLVNCH bắt giữ tại Thất Sơn, tỉnh An Giang năm 1970.
Nhờ giả làm y tá, Thượng tá Trân đã được trao trả như một
cán binh thường tại bờ sông Thạch Hãn ngày 18/3/1973. Ông
được thăng cấp đại tá, làm Tư lệnh sư đoàn 341 tham dự chiến
dịch HCM. Năm 1974, khi quân đoàn 4 (hay binh đoàn Cửu Long)
được thành lập, sư đoàn 341 là thành phần của quân đoàn này
nhưng mang phiên hiệu là sư đoàn 1 để ngụy trang. Sau chiến
tranh, ông Trân được thăng cấp thiếu tướng làm Phó Giám đốc
Học viện Lục quân Đà Lạt.
[3] Hỏa Long là danh
hiệu truyền tin của Trung tá Nô, ThĐT thiết đoàn 5.
[4] Trung sĩ nhất
Phương, thường vụ tiểu đoàn 5 ND.
[5] Twenty-foot
Equivalent Unit (TEU) là đơn vị dùng để chỉ khả năng chứa
hàng hóa của một tàu chở container hay kho hàng chứa
container của một cảng sông hay biển. TEU là thể tích tương
đương với một container tiêu chuẩn dài 6.1 m (20 feet),
ngang 2.44 m (8 feet). Tuy nhiên chiều cao của container lại
thay đổi từ 1.3 m đến 2.9 m nên TEU chỉ có tính cách tương
đối.
[6] Trung tướng Nguyễn
Vĩnh Nghi (1927-), Tư lệnh tiền phương quân đoàn III kiêm Tư
lệnh mặt trận Phan Rang. Ông cùng với Chuẩn tướng Phạm Ngọc
Sang, Tư lệnh sư đoàn 6 Không quân bị sư đoàn BB 3 CS bắt
ngày 16/4/1975 sau khi mặt trận Phan Rang bị vỡ. Quân đội
CSBV đã dùng phi cơ đưa họ ngay ra Bắc để khai thác (V.C.,
Hai viên bại tướng tại phòng tuyến Phan Rang; http://
antg.cand.com.vn /vi-vn /tulieu /2012 /4 /77946.cand,
9/4/2013).
No comments:
Post a Comment